I. Thông tin chung
TT
|
Môn thi
|
Ngành tuyển
|
Trường tuyển
|
1
|
Vẽ mỹ thuật
|
Kiến trúc
|
ĐHBK
|
2
|
Vẽ mỹ thuật
|
Công nghệ kỹ thuật kiến
trúc
|
CĐCN
|
3
|
Năng khiếu
|
Giáo dục Mầm non
|
ĐHSP
|
4
|
Năng khiếu âm nhạc 1,
Năng khiếu âm nhạc 2
|
Sư phạm âm nhạc
|
Thời gian đăng ký dự thi: Từ ngày 01/4/2016 đến ngày 31/5/2016.
Hình
thức đăng ký dự thi: trực tuyến hoặc trực tiếp tại Đại học Đà Nẵng.
II. Quy định
về thi các môn năng khiếu vào trường Đại học Sư phạm
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Ngành Giáo
dục Mầm non
Gồm 3 phân môn:
-
Phân môn 1: Kể chuyện theo tranh
Thí sinh bốc
1 phiếu thăm trong 20 phiếu để chọn ngẫu nhiên bức tranh có nội dung phù hợp
với với lứa tuổi mầm non. Dựa theo bức tranh theo phiếu thăm đã bốc, thí sinh
kể diễn cảm lại câu chuyện. Thời gian
chuẩn bị: 2 phút, trình bày: 3 phút.
-
Phân môn 2: Đọc diễn cảm
Thí sinh bốc 1 phiếu thăm
bài đọc trong 20 phiếu chọn có nội dung là 1 đoạn văn hoặc thơ theo chủ đề
phù hợp cho lứa tuổi mầm non; đọc diễn cảm đoạn văn hoặc thơ đó.
Thời gian chuẩn bị: 2 phút, trình bày: 3 phút.
-
Phân môn 3: Hát
Thí sinh trình bày bài hát tự chọn có chủ đề như
sau: Quê hương- Đất nước- Con người Việt Nam; Gia đình, mái trường; và các
bài dân ca Việt Nam. Thời gian hát
không quá 3 phút.
|
- Mỗi phân
môn được chấm theo thang điểm 10.
- Điểm thi môn
năng khiếu là trung bình cộng điểm của 3 phân môn, được tính hệ số 1.
- Thí sinh bị điểm 0 môn
năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất 1 trong 3 phân môn trên.
- Sau khi có
điểm 3 phân môn, lấy điểm trung bình chung với 2 số lẻ thập phân, sau đó quy
tròn theo các mức 0,00 – 0,25 – 0,50 – 0,75.
- Thí sinh không mặc y phục biểu diễn, hóa
trang trong các phần thi; không được sử dụng micro và nhạc đệm cho phần thi
Hát.
|
2
|
Ngành Sư phạm Âm nhạc
Gồm 2 môn:
- Môn 1. Kiến thức âm nhạc (hệ số 2), gồm 2 phân môn:
+ Xướng âm: TS sẽ nhận một bản nhạc
đơn giản, chuẩn bị trong thời gian từ 3 đến 5 phút sau đó xướng âm bản
nhạc đó.
+ Ký âm: TS sẽ nghe và ghi lại một
bản nhạc đơn giản bao gồm: Số chỉ nhịp, Cao độ, Tiết tấu.
Lưu ý: Sau khi nghe toàn bài, bản
nhạc được chia thành 4 câu, mỗi câu TS được nghe 3 lần.
- Môn 2. Năng khiếu âm nhạc (hệ số
2), gồm 2 phân môn:
+ Đàn: TS trình bày một tác phẩm
độc tấu đàn Organ, Piano hoặc Guitar.
+ Hát: TS trình bày một ca khúc
Việt Nam tự chọn được Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch cho phép lưu
hành.
|
- Mỗi môn được chấm theo thang điểm 10.
- Điểm thi mỗi môn năng khiếu
(mỗi môn tính hệ số 2) là trung bình cộng điểm của 2 phân môn của môn đó làm
tròn đến 2 số lẻ thập phân, sau đó quy tròn theo các mức 0,00 – 0,25 – 0,50 –
0,75.
- Thí sinh bị điểm 0 mỗi môn nếu bỏ thi ít nhất 1 trong 2 phân môn.
- Khi thi phân môn Đàn: TS tự mang theo nhạc cụ; nếu sử dụng đàn phím
điện tử, TS cần mang theo pin đề phòng cúp điện.
|
III. Quy
định về thi môn Vẽ mỹ thuật vào Trường ĐHBK, CĐCN
1. Quy định về môn thi năng khiếu -
Vẽ mỹ thuật
a. Thể loại: Vẽ tĩnh vật đen trắng (Vẽ bằng bút
chì đen)
b. Thời gian thi: 180 phút (Không tính thời gian bóc phát
đề)
2. Các yêu cầu đối với thí sinh
a. Thí sinh đăng ký dự thi, tập
trung tại địa điểm thi, vào phòng thi: theo quy định chung của Hội đồng tuyển
sinh Đại học Đà Nẵng;
b. Thí sinh cần chuẩn bị và
được phép mang vào phòng thi: Bút chì, tẩy, que đo, thước
kẻ, dây dọi, dụng cụ gọt bút chì (có thể dùng dao rọc giấy loại
nhỏ), bút mực (để ghi thông tin trên giấy thi), bảng vẽ (để đặt giấy vẽ khổ
A3), ghế nhựa không có tựa lưng;
c. Thí sinh không được mang các
vật dụng bị cấm mang vào phòng thi theo quy định chung của Quy chế; không được
mang vào phòng thi: giá vẽ, bài vẽ mẫu;
d. Thí sinh làm bài vẽ trên khổ
giấy A3, loại giấy can xông. Hội đồng tuyển sinh cung cấp giấy vẽ khổ A3 và
giấy nháp khổ A4.
e. Thí sinh tự chọn vị trí ngồi
thuận lợi nhất cho mình trong phòng thi, theo sự hướng dẫn của cán bộ coi thi.
Tải Quy định về thi các môn năng khiếu vào trường Đại học Sư phạm tại đây.
Tải Quy định về thi môn Vẽ mỹ thuật vào Trường ĐHBK, CĐCN tại đây.