Điểm nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2024

Ngày đăng: Thứ hai, ngày 22 tháng 7 năm 2024

Đại học Đà Nẵng công bố điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2024 vào các cơ sở đào tạo thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng như sau:

TT

Trường/Ngành

Điểm nhận ĐKXT

I

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

 

1

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

20

2

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

20

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

20

4

Kỹ thuật máy tính

20

5

Công nghệ sinh học

17

6

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

17

7

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

16

8

Công nghệ chế tạo máy

18

9

Quản lý công nghiệp

16

10

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

16

11

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

18

12

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

17

13

Kỹ thuật Cơ điện tử

18

14

Kỹ thuật nhiệt

16

15

Kỹ thuật Tàu thủy

15

16

Kỹ thuật Điện

16

17

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

17

18

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

20

19

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

18

20

Kỹ thuật hóa học

16

21

Kỹ thuật môi trường

15

22

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

16

23

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

18

24

Kỹ thuật ô tô

18

25

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

16, điểm môn tiếng Anh >=6

26

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

16, điểm môn tiếng Anh >=6

27

Công nghệ thực phẩm

16

28

Kiến trúc

16, điểm Vẽ MT >=5, điểm môn Toán >=5

29

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

18

30

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

16

31

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

16

32

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

16

33

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

16

34

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

16

35

Kinh tế xây dựng

16

36

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

16

37

Quản lý tài nguyên và môi trường

15

II

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

 

1

Quản trị kinh doanh

18

2

Marketing

18

3

Kinh doanh quốc tế

18

4

Kinh doanh thương mại

18

5

Thương mại điện tử

18

6

Tài chính - Ngân hàng

18

7

Kế toán

18

8

Kiểm toán

18

9

Quản trị nhân lực

18

10

Hệ thống thông tin quản lý

18

11

Khoa học dữ liệu

18

12

Luật

18

13

Luật kinh tế

18

14

Kinh tế

18

15

Quản lý nhà nước

18

16

Thống kê kinh tế

18

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18

18

Quản trị khách sạn

18

19

Công nghệ tài chính

18

III

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

 

1

Giáo dục Tiểu học

19

2

Giáo dục Chính trị

19

3

Sư phạm Toán học

19

4

Sư phạm Tin học

19

5

Sư phạm Vật lý

19

6

Sư phạm Hoá học

19

7

Sư phạm Sinh học

19

8

Sư phạm Ngữ văn

19

9

Sư phạm Lịch sử

19

10

Sư phạm Địa lý

19

11

Giáo dục Mầm non

6.33 và điểm các môn năng khiếu ≥5

12

Sư phạm Âm nhạc

6 và điểm các môn năng khiếu ≥5

13

Sư phạm Khoa học tự nhiên

19

14

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

19

15

Giáo dục Công dân

19

16

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

19

17

Sư phạm Mỹ thuật

6 và điểm các môn năng khiếu ≥5

18

Giáo dục thể chất

12 và điểm môn năng khiếu ≥5

19

Công nghệ Sinh học

15

20

Hóa học, gồm các chuyên ngành:

1. Hóa Dược;

2. Hóa phân tích môi trường

15

21

Công nghệ thông tin

17

22

Văn học

17

23

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

17

24

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

17

25

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

17

26

Văn hoá học

17

27

Tâm lý học

17

28

Công tác xã hội

17

29

Báo chí

17

30

Quản lý tài nguyên và môi trường

15

31

Vật lý kỹ thuật

15

32

Khoa học dữ liệu

15

33

Quan hệ công chúng

17

IV

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

 

1

Sư phạm tiếng Anh

20

2

Sư phạm tiếng Pháp

19

3

Sư phạm tiếng Trung Quốc

20

4

Ngôn ngữ Anh

18

5

Ngôn ngữ Nga

15

6

Ngôn ngữ Pháp

15

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

18

8

Ngôn ngữ Nhật

18

9

Ngôn ngữ Hàn Quốc

18

10

Ngôn ngữ Thái Lan

17

11

Quốc tế học

17

12

Đông phương học

17

13

Hàn Quốc học

17

14

Ngôn ngữ Anh (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

15

V

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

 

1

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)

19

2

Công nghệ thông tin

17

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

15

4

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

15

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

16

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

17

8

Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

17

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

15

10

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)

15

11

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử)

15

12

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện)

15

13

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

15

14

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn)

16

15

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

16

16

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)

15

17

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)

15

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

19

Kỹ thuật thực phẩm

15

20

Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm)

15

21

Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hoá học Vật liệu mới)

15

22

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

15

23

Công nghệ kỹ thuật hoá học

15

VI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN

 

1

Quản trị kinh doanh

15

2

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

15

3

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

15

4

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số

15

5

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

15

6

Marketing

15

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

15

8

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

15

9

Công nghệ kỹ thuật máy tính - Chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

15

10

An toàn thông tin (Kỹ sư)

15

11

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

15

12

Công nghệ thông tin (cử nhân)

15

13

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

15

14

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

15

15

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

15

16

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

15

VII

PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

15

1

Giáo dục Mầm non

6.33 và điểm các môn năng khiếu ≥5

2

Giáo dục Tiểu học

19

3

Luật kinh tế

15

4

Quản trị kinh doanh

15

5

Kế toán

15

6

Quản lý nhà nước

15

7

Công nghệ thông tin

15

VIII

VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH

 

1

Quản trị và Kinh doanh Quốc Tế

17

2

Khoa học Máy tính - Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

17

3

Khoa học Máy tính

17

4

Khoa học Y sinh

17

5

Công nghệ Vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano

17

IX

TRƯỜNG Y DƯỢC

 

1

Y khoa

23

2

Điều dưỡng

19

3

Răng - Hàm - Mặt

23

4

Dược học

21

5

Kỹ thuật xét nghiệm y học

19


Ghi chú:

(1) Điểm nhận đăng ký xét tuyển (trừ các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe) là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển có nhân hệ số, quy về thang điểm 30, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(2) Điểm nhận đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất) và nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(3) Điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật là điểm 1 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển, cộng với 1/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(4) Điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất là tổng điểm 2 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, cộng với 2/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

TIN LIÊN QUAN