Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) thông báo tuyển sinh đào tạo
trình độ thạc sĩ cho các cơ sở giáo dục đại học thành viên, ĐHĐN theo chương trình định hướng thạc sĩ ứng dụng tại
các cơ sở liên kết với các nội dung như sau:
1. Các ngành tuyển sinh
1.1 Tại Trường Đại học
Trà Vinh
Trung tâm Đào tạo Liên kết –
Trường Đại học Trà Vinh.
Địa chỉ: 126 Nguyễn Thiện Thành, phường 5,TP. Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh
STT
|
Mã số
|
Ngành/ Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
|
DDK
|
Trường
Đại học Bách khoa
|
|
1
|
60580205
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
30
|
2
|
60580208
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
30
|
1.2. Tại Trường Đại học Cửu
Long
Phòng Quản lý Khoa học - Sau Đại học & Hợp tác Quốc tế, Trường Đại học Cửu Long. Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Huyện
Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long, số điện thoại liên hệ: 0703. 833668.
STT
|
Mã số
|
Ngành/ Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
|
DDF
|
Trường
Đại học Ngoại ngữ
|
|
1
|
60220201
|
Ngôn ngữ
Anh
|
30
|
1.3. Tại Trường Đại học Kỹ
thuật - Công nghệ Cần Thơ
Phòng Đào tạo Trường Đại học Kỹ thuật - Công
nghệ Cần Thơ.
Địa chỉ: 256 Nguyễn Văn Cừ,
Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
STT
|
Mã số
|
Ngành/ Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
|
DDK
|
Trường
Đại học Bách khoa
|
|
1
|
60520203
|
Kỹ thuật điện tử
|
30
|
2
|
60580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
30
|
1.4. Tại Trường Đại học
Phạm Văn Đồng
Phòng Quản lý Khoa học và
Hợp tác Quốc tế Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
Địa chỉ: Số 989 Phan Đình
Phùng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055. 3825366
STT
|
Mã số
|
Ngành/ Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
|
DDK
|
Trường
Đại học Bách khoa
|
|
1
|
60480101
|
Khoa học máy
tính
|
30
|
2
|
60580202
|
Kỹ thuật xây
dựng công trình thủy
|
30
|
|
DDQ
|
Trường
Đại học Kinh tế
|
|
1
|
60340301
|
Kế toán
|
40
|
2
|
60310105
|
Kinh tế
phát triển
|
40
|
1.5. Tại Trường Đại học Quảng
Bình
Trường Đại học Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 312 đường
Lý Thường Kiệt, TP Đồng Hới. Số điện thoại: (052)3824052.
STT
|
Mã số
|
Ngành/ Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
|
DDQ
|
Trường
Đại học Kinh tế
|
|
1
|
60340102
|
Quản trị
kinh doanh
|
40
|
2
|
60340201
|
Tài chính –
Ngân hàng
|
40
|
2. Thời gian và địa điểm đào tạo
- Thời gian đào tạo: từ 1,5 năm đến 02 năm.
- Chương trình đào tạo được phối hợp tổ chức tại cơ sở đào tạo và cơ sở
liên kết theo công văn số 1761/BGDĐT-GDDH ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện khoản 2, điều 23 Quy chế đào
tạo trình độ thạc sĩ hiện hành.
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Về văn bằng
Người tham gia dự thi thỏa mãn một trong các điều kiện
sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng,
ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ
theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng,
ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi nhưng đã tốt nghiệp nhiều năm tính đến
thời điểm dự thi hoặc có bằng do cơ sở đào tạo khác cấp, đã học bổ sung kiến
thức theo quy định của cơ sở đào tạo;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với
ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung
kiến thức theo quy định của cơ sở đào tạo;
d) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học
loại trung bình được đăng ký dự thi vào ngành đào tạo trình độ thạc sĩ định
hướng ứng dụng đúng với ngành tốt nghiệp đại học.
e) Người có
bằng tốt nghiệp đại học theo hình thức không chính quy tốt nghiệp từ loại khá
trở lên hoặc người tốt nghiệp loại trung bình và có thêm một bằng tốt nghiệp
đại học khác được dự thi vào ngành đào tạo trình độ thạc sĩ đúng với ngành tốt
nghiệp đại học; hoặc ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quản trị,
quản lý sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
f) Có bằng đại học do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp, đã thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành và đã học
bổ sung các học phần theo quy định (nếu có).
3.2. Về kết quả học bổ sung kiến thức
Đối với các thí sinh cần học các học phần bổ sung, thí
sinh phải đăng ký học tại các cơ sở giáo dục đại học thành viên của ĐHĐN và có
bảng điểm môn học trước khi dự thi.
3.3. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
a) Người có
bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành cao học; người
có bằng gần với ngành đăng ký đã học bổ sung kiến thức theo quy được đăng ký dự
thi không yêu cầu kinh nghiệm công tác chuyên môn.
b) Người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng
ký dự thi vào ngành, chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Quản lý kinh tế phải
có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi,
có giấy xác nhận của cơ quan công tác.
4. Các môn thi tuyển
Thí sinh dự thi 03 môn: gồm môn Ngoại ngữ,
môn Chủ chốt và môn Cơ sở ngành.
a) Môn thi thứ 1 (Ngoại ngữ): Thí
sinh được chọn một trong các ngoại ngữ sau: Tiếng Anh; tiếng Nga; tiếng Pháp;
tiếng Trung. Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ
Anh hoặc Ngôn ngữ Pháp phải dự thi ngoại ngữ thứ hai, được chọn trong số
các môn còn lại.
b) Môn thi thứ 2 (Chủ chốt): là môn chủ
chốt của ngành, chuyên ngành đào tạo, được xác định theo yêu cầu của ngành,
chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ;
c) Môn thi thứ 3 (Cơ sở ngành): là môn thi
có thể kiểm tra kiến thức một môn học hoặc tích hợp kiểm tra kiến thức một số
môn học của trình độ đại học.
5. Miễn thi ngoại ngữ
Thí sinh
có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của ĐHĐN thuộc một
trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào
tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng
theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo
Đề án của Bộ GĐ&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại
học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ
sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp
chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một Trung tâm khảo thí quốc
tế có thẩm quyền hoặc một trong các Trung tâm
ngoại ngữ được Bộ GD&ĐT công nhận.
6. Đối tượng và chính sách ưu tiên
6.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác
liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại
các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng hệ chính quy hiện hành;
b) Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ
trang, anh hùng lao động;
đ) Con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận
bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả
của chất độc hoá học.
e) Người dân tộc thiểu số có hộ
khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;
6.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu
tiên quy định tại Khoản 1 Điều này (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu
tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100)
nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế này và
cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra quy định
tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
6.3. Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
- Hợp đồng lao động (có công
chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền và xác nhận của xã, phường về việc cơ quan đó nằm trong khu vực được
ưu tiên (đối tượng a).
- Bản sao thẻ thương binh/bệnh
binh (có công chứng), các loại giấy tờ xác nhận có liên quan (đối tượng
b,c,d,đ).
- Bản sao CMND, giấy khai sinh
hoặc hộ khẩu và xác nhận của địa phương nơi cư trú (đối tượng e).
7. Đăng ký dự thi, lệ phí dự thi
7.1. Đăng ký dự thi
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến trên trang
Tuyển sinh của ĐHĐN tại địa chỉ: http://www.ts.udn.vn/,
mục “Đăng ký trực tuyến”;
- Sau khi đăng ký trực tuyến thí sinh nộp các giấy tờ bổ
sung tại cơ sở liên kết.
- Thời hạn đăng ký dự thi: từ
ngày ra thông báo đến hết ngày 05/5/2017.
7.2. Lệ phí dự thi
- Lệ phí dự thi bao
gồm:
+ Đăng ký dự thi:
60.000 đồng/thí sinh/hồ sơ;
+ Dự thi: 120.000 đồng/môn
thi.
- Thí sinh có thể nộp lệ phí theo một trong hai cách:
+ Chuyển tiền qua tài khoản của ĐHĐN, Số tài khoản: 102010002528018; Tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (Viettin Bank), chi nhánh Đà
Nẵng. Nội dung chuyển khoản: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại
liên lạc và lý do nộp lệ phí.
+ Nộp lệ phí bằng tiền mặt tại cơ sở liên kết.
Cơ sở liên kết chuyển toàn bộ giấy tờ bổ sung và lệ phí dự thi
(nếu có) của thí sinh về ĐHĐN trước ngày 10/5/2017.
8. Kế hoạch ôn thi
- Thí sinh đăng ký trực tiếp tại cơ sở liên kết. Cơ sở liên kết phối hợp với Ban Đào
tạo ĐHĐN để tổ chức các lớp ôn thi. Số điện thoại liên hệ 0236 3832552.
9. Kế hoạch học
bổ sung
- Thí sinh đăng ký trực tiếp tại cơ sở liên kết.
- Cơ sở liên kết phối hợp với các trường thành viên ĐHĐN qua Phòng Đào
tạo để tổ chức các lớp học bổ sung
kiến thức và hoàn thành trước khi thí sinh dự thi.
- Số điện thoại liên hệ:
+ Phòng Đào tạo
trường ĐHBK: số điện thoại
02363.842145
+ Phòng
Đào tạo trường ĐHKT: số điện thoại 02363.969088
+
Phòng Đào tạo trường ĐHNN: số điện thoại 02363.699321
10. Thời gian thi tuyển
Thi tuyển: Dự kiến
tổ chức thi vào các ngày: 20 và 21/5/2017
Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại đây.